Phân biệt đơn thức, thu gọn và nhân đơn thức trong toán 8, giúp học sinh nắm được các kiến thức về phân biệt hệ số, biến và bậc của đơn thức cùng với các phép biến đổi nâng cao
Phân biệt đơn thức
Để tìm hiểu rõ về về đơn là gì? Học sinh có thể thám khảo bài viết trước tại đây
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức ?
−x ; ( 1+ x ) y2 ; ( 3 + √3 ) xy ; 0 ;
x2
; 2√xy
- Đơn thức gồm : -x ; ( 3 + √3 ) xy ; 0
Đơn thức trên chúng ta có thể biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai

Rút gọn, thu gọn đơn thức, phân biệt đơn thức thu gọn, nhân đơn thức
Cho các đơn thức: A = 4x( −2 )x2y ; B = 12,75xyz ; C = ( 1 + 2 . 4,5 ) x2y
y3 ; D = ( 2 – √5 ) x
a) Liệt kê các đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho và thu gọn các đơn thức còn lại.
b) Với mỗi đơn thức nhận được, hãy cho biết hệ số, phần biến và bậc của nó.
a)
- Các đơn thức thu gọn là đơn thức B và đơn thức D
Thu gọn đơn thức A ta có : A = 4x( −2 )x2y
- A = [ 4 . ( -2 ) ] . ( x . x2) .y
- A = ( -8 ) . x3 . y
- A = -8x3y
Thu gọn đơn thức C ta có : C = ( 1 + 2 . 4,5 ) x2y
y3
- C = ( 1 + 9 ) x2 ( y . y3) .
- C = 10 .
. x2 . y4 - C= 2x2y4
b) Tìm hệ số, biến, bậc của đơn thức
1 Đơn thức A :
- Hệ số : -8
- Biến : x3y
- Bậc : 4
2 Đơn thức B :
- Hệ số : 12,75
- Biến : xyz
- Bậc : 3
3 Đơn thức C :
- Hệ số : 2
- Biến : x2y4
- Bậc : 6
4 Đơn thức D :
- Hệ số : 2 – √5
- Biến : x
- Bậc : 1